Học tiếng Anh cùng Blackpink – Học tiếng Anh cùng idol
Học tiếng Anh giao tiếp cùng Rosé. Cùng chúng mình luyện nghe tiếng Anh qua bài phỏng vấn của Rosé Blackpink với Vogue Australia nha.
Học tiếng Anh cùng Rosé Blakpink
~getting to know Rosé~
Dưới đây là nội dung cuộc phỏng vấn giữa Rosé và Vogue Australia mà chúng mình đã tổng hợp và phân tích. Mong bài viết học tiếng Anh này sẽ giúp mọi người học thêm từ vựng và ngữ pháp tiếng Anh. Video cuộc phỏng vấn mình để ở cuối bài viết.
I viết tắt cho interviewer (người phỏng vấn)
R viết tắt cho Rosé
Tiếng anh rose blackpink
Rosé x Vogue Australia
I: Current mood? Why?
R: I’m craving for some Tteokbokki because I always crave for something spicy at night.
I: Tâm trạng hiện giờ của bạn ra sao và tại sao có tâm trạng đó?
R: Mình đang thèm Tteokbokki vì mình luôn thèm thứ gì đó cay vào buổi tối.
- to crave for … : thèm thứ gì đó
I: It’s your last supper. What are you eating?
R: My last supper? I’ve been really craving for meat pie.
I: Nếu đây là bữa ăn tối cuối cùng của bạn. Bạn sẽ ăn gì?
R: Bữa tối cuối cùng? Dạo này mình đang rất thèm bánh nhân thịt. (Ý Rosé là muốn ăn bánh nhân thịt)
- supper (n): bữa tối
Lưu ý: supper có hai chữ “p”, viết thiếu một chữ sẽ thành nghĩa khác
- meat pie (n): bánh nhân thịt
“pie” thường được dùng để chỉ chung các loại bánh nướng có nhân bên trong. Ví dụ: apple pie (bánh táo), pumpkin pie (bánh bí đỏ),… .
I: Name the song you know all the lyrics to.
R: I know all the lyrics to Leona Lewis ‘Bleeding love’. I can sing that like all day every day, but only in the shower.
I: Kể tên bài hát mà bạn thuộc toàn bộ lời.
R: Mình thuộc toàn bộ lời bài hát ‘Bleeding love’ của Leona Lewis. Mình có thể hát bài đó cả ngày, nhưng chỉ khi đi tắm thui.
- to know all the lyrics to + name of the song: thuộc hết lời của bài hát nào đó
2. Tiếng anh lisa
I: What makes you laugh?
R: I know who makes me laugh. My hairdresser always makes me laugh. She’s the funniest person on earth.
I: Điều gì làm bạn cười?
R: Mình biết ai làm mình cười. Thợ làm tóc của mình luôn làm mình cười. Cô ấy cực kỳ vui tính.
- to make someone V: làm ai đó V
Ví dụ: This movie is so touching, it makes me cry whenever I watch it.
- the + tính từ so sánh nhất + N on earth: dùng để miêu tả người/vật có đặc điểm/tính cách nào đó nổi trội nhất
Ví dụ: My mom is the most beautiful woman on earth.
Mẹ tôi là người đẹp nhất/ Mẹ tôi là người đẹp nhất hành tinh này.
3. Học tiếng Anh cùng blackpink
I: What makes you cry?
R: A lot of things make me cry. Uh, when I eat something really, really good. I cry a lot because of that.
I: Điều gì làm bạn khóc?
R: Có rất nhiều điều làm mình khóc. Khi mình ăn một cái gì đó rất, rất ngon chẳng hạn. Mình khóc nhiều vì điều đó.
I: Most used emoji?
R: Oh! Recently, I’ve been using that like, the one that like *making 😝 face*. Sticking its tongue out like *making 😝 face* yeah, that one.
I: Emoji hay dùng nhất?
R: Oh! Gần đây mình hay dùng cái kiểu *làm mặt 😝*. Thè lưỡi ra như kiểu *làm mặt 😝*, đó cái đó.
- most used + N: N được dùng nhiều nhất, hay dùng nhất
- sticking one’s tongue out: thè lưỡi
Ví dụ: My baby loves to stick his tongue out.
I: What is your favorite Australian animal? Why?
R: I have actually never seen one in real life but I’ve really think the Quokka. Quokkas are super cute.
I: Động vật nước Úc yêu thích của bạn là gì và tại sao?
R: Mình chưa thấy chúng ở ngoài đời bao giờ nhưng mình rất thích Quokka. Chúng siêu đáng yêu.
- in real life: ngoài đời thực, ngoài thực tế
Ví dụ: He is even more handsome in real life than on the internet. (Anh ấy ở ngoài đời thậm chí còn đẹp trai hơn trên mạng.)
4. học tiếng anh jisoo blasckpink
I: What is the most Australian thing about you?
R: The most Australian thing about me has to be my accent.
I: Điều gì “Úc” nhất ở bạn?
R: Đó chắc hẳn là giọng nói của mình.
- clause + has/have to be something: chắc hẳn là, chính là …
Ví dụ: My favorite thing about Vietnam has to be the food! (Điều tôi thích nhất ở Việt Nam chính là đồ ăn!)
I: Given the choice of anyone in the world. Who would you want as a dinner guest?
R: My dog, Hank, yeah. I’d like to eat with him across the table.
I: Nếu được chọn bất kì ai, bạn muốn mời ai ăn tối cùng bạn?
R: Chú cún của mình, Hank. Mình muốn ăn với Hank.
- given the choice of …. : nếu được chọn/cho những sự lựa chọn gồm …
I: Do you have a secret talent? Can you show us?
R: A secret talent, yes , I do. It’s talking with my mouth closed.
I: Bạn có tài năng bí mật nào không? Có thể cho chúng tôi xem không?
R: Mình có. Đó chính là nói chuyện mà không cần mở miệng.
5. phỏng vấn tiếng Anh rose blackpink
I: What would you like to say to the Blinks watching this?
R: Hi, Blinks. I’m really excited for you guys to see my Vogue Australia cover shoot. I can’t wait to see you guys all and love you.
I: Bạn muốn nói gì với Blinks đang xem video này?
R: Hi, Blinks. Mình rất háo hức để mọi người có thể xem ảnh bìa mình chụp cho Vogue Australia. Mình vô cùng mong chờ được gặp Blinks, yêu các bạn nhìu.
- cover shoot: ảnh bìa
Toàn bộ video phỏng vấn Rosé Blackpink bằng tiếng Anh của tạp chí Vogue Australia:
Cảm ơn các bạn đã đọc bài viết học tiếng Anh cùng Rosé lần này.
Hãy cùng chúng mình học tiếng Anh ở những bài viết sau nhé.